Kết hôn với người nước ngoài phải thực hiện những thủ tục gì
Câu hỏi khách hàng: Xin chào Công ty luật Thái An, hiện tại mình và bạn gái (là người Việt kiều) muốn thực hiện đăng kí kết hôn tại Việt Nam. Công ty có thể tư vấn về cách đăng kí, thời gian thực hiện và chi phí thực hiện là bao nhiêu không?
Mong nhận được sự hồi âm!
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến Công ty Luật Thái An. Với thắc mắc của bạn, chúng tôi giải đáp như sau:
Cơ sở pháp lý về đăng ký kết hôn với người nước ngoài:
- Luật Hộ tịch do Quốc hội ban hành ngày 20/11/2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP ban hành ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
Tư vấn khách hàng:
Pháp luật hộ tịch quy định về thủ tục kết hôn với người nước ngoài như sau:
Thứ nhất, về thẩm quyền đăng ký kết hôn.
Theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch, khi có yêu cầu đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam với người nước ngoài thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn. Trường hợp người nước ngoài cư trú ở Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký.
Như vậy, trong trường hợp của bạn, việc đăng ký kết hôn sẽ được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi bạn sinh sống.
Thứ hai, về hồ sơ đăng ký kết hôn.
Hồ sơ đăng ký kết hôn trong trường hợp kết hôn với người nước ngoài bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên. Trong đó, giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận tình trạng độc thân của người nước ngoài. Nếu nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng ly hôn thì có thể thay bằng giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền xác nhận người đó đủ điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật nước ngoài;
- Giấy xác nhận cuat tổ chức y tế có thẩm quyền ở Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức và làm chủ được hành vi của mình;
- Bản sao hộ chiếu của người nước ngoài. Trường hợp không có hộ chiếu để xuất trình thì xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
Thứ ba, về thủ tục thực hiện:
Sau khi đã hoàn thiện đầy đủ hồ sơ như trên, mang nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.
Khi hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, trong thời hạn 03 ngày, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Việc tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân. Trong quá trình tổ chức, công chức làm công tác hộ tịch sẽ hỏi ý kiến hai bên nam nữ về việc kết hôn. Khi hai bên tự nguyện, công chức sẽ ghi vào sổ hộ tịch và hai bên nam, nữ ký vào sổ. Hai bên đồng thời ký vào Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Thứ tư, về lệ phí kết hôn:
Theo quy định tại Điều 11 Luật Hộ tịch, việc đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước sẽ được miễn lệ phí.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Thái An giành cho bạn. Nếu còn điều gì thắc mắc hoặc chưa rõ ràng, bạn có thể liên hệ tới tổng đà tư vấn 19006128.
CÔNG TY LUẬT THÁI AN,
Đối tác tin cậy!