Hỏi đáp luật Hôn nhân và gia đình 1310 Lượt xem

Thủ tục đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài tại Việt Nam.

Câu hỏi: Tôi là công dân Việt Nam, người yêu tôi là công dân Đức, nay chúng tôi muốn kết hôn tại Việt Nam thì cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn cho tôi và chúng tôi phải thực hiện thủ tục gì?

Xin Luật sư Thái An tư vấn.
(Đặng Thu Hương, Đống Đa, Hà Nội).

Xem thêm các tư vấn luật sau:
>> Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài
>> Xác nhận tình trạng hôn nhân khi lấy chồng nước ngoài
>> Phải qua phỏng vấn mới được đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài tại Việt Nam.

Công ty luật Thái An trả lời bạn như sau:
Ngày 28/03/2013, Chính phủ ban hành nghị định số 24/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. Trong đó quy định cụ thể về thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam của công dân Việt Nam với người nước ngoài. Căn cứ Điều 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Nghị định 24/2013/NĐ-CP, đối với trường hợp của hai bạn thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện như sau:
Thứ nhất, thẩm quyền đăng ký kết hôn là UBND cấp tỉnh nơi thường trú của công dân Việt Nam, nghĩa là nơi thường trú của bạn, trường hợp bạn không có hoặc chưa có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của bạn thực hiện đăng ký việc kết hôn.
Thứ hai, hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm các giấy tờ sau của mỗi bên:
1. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định)
2. Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân hoặc tuyên thệ của đương sự phù hợp với với pháp luật của nước đó.
3. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp còn hiệu lực.
4. Bản sao có công chứng (chứng thực) giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).
5. Bản sao có công chứng (chứng thực) sổ hộ khẩu hoặc hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
Ngoài các giấy tờ quy định trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận theo quy định của ngành đó.
Thứ ba, trình tự, thủ tục:
- Bước 1: Hồ sơ đăng ký kết hôn nộp trực tiếp tại Sở tư pháp tỉnh, thành phố.
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn, ngày trả kết quả và yêu cầu người nộp hồ sơ nộp lệ phí.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp thực hiện phỏng vấn hai bên nam, nữ.
Sở Tư pháp báo cáo kết quả và đề xuất giải quyết việc đăng ký kết hôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn, trường hợp từ chối đăng ký kết hôn thì phải có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tư pháp để thông báo cho hai bên nam, nữ.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn, Sở Tư pháp thực hiện tổ chức lễ đăng ký kết hôn.

Liên hệ ngay để được giải đáp pháp luật kịp thời!

CÔNG TY LUẬT THÁI AN
Đối tác pháp lý tin cậy

TƯ VẤN

Nếu bạn cần được tư vấn hãy gọi 1900633725

Nếu bạn yêu cầu dịch vụ, hãy gọi
1900633725

Hoặc viết thư tới
contact@luatthaian.vn

Khách hàng

  Gọi 1900633725
Chat ZALO